Xốp chống nóng EPS là một trong những giải pháp cách nhiệt hiệu quả được sử dụng phổ biến trong thời gian gần đây. Thế nhưng xống chống nóng là gì, nên sử dụng loại nào và dùng như thế nào thì không phải ai cũng biết. Để giúp bạn không còn băn khoăn về loại vật liệu này, A1 Việt Nam đã tổng hợp tất cả các thông tin cần biết về xốp chống nóng EPS trong bài viết này.
Mục lục
1. Xốp chống nóng EPS là gì?
Dòng sản phẩm này được làm từ hạt Expandable PolyStyrene EPS resin có tính giãn nở tốt dưới dạng những hạt xốp hơi, xốp hơi giãn nở chứa các chất khí nhẹ, những chất khí nhẹ này tạo một không gian bên trong từ đó có khả năng cách nhiệt.
Xốp EPS màu trắng có kích thước tấm là 1mx2m với độ dày khác nhau: 20mm, 30mm, 40mm, 50mm, 100mm. Để chống nóng cho tường nhà, người ta thường sử dụng tấm có độ dày 20mm và 30mm.
2. Phân loại xốp chống nóng EPS
- Mốp xốp EPS có tỷ trọng từ 4 – 5kg/m3: Loại xốp này có tỷ trọng thấp, thường được sử dụng chủ yếu để đóng gói hàng hóa, chèn hàng hóa, bảo quản đồ dễ bị va đập mạnh. Khả năng chống cháy của loại này thấp, khi tiếp xúc với lửa sẽ bị co lại, sau đó bị bốc cháy.
- Xốp EPS có tỷ trọng từ 8 – 20kg/m3 (bao gồm các tỷ trọng sau: 8kg, 10kg, 12kg, 14kg, 16kg, 18kg, 200kg, 24kg.): Loại này thường được ứng dụng nhiều trong xây dựng, làm việc liệu chống nóng, cách âm, đóng thùng xe tải, ốp vách lót tường. Khả năng chống cháy của loại này trung bình, khi tiếp xúc với lửa, xốp vẫn bị co lại, tuy nhiên sẽ không bắt lửa.
- Xốp EPS tỷ trọng cao từ 20 – 35kg/m3: Loại này thường được sử dụng trong các công trình xây dựng như lót nền kho lạnh, lót sàn đổ bê tông, làm hầm đông và cũng được sử dụng để cách nhiệt, cách âm cho các nhà cao tầng. Dòng sản phẩm này có khả năng chống cháy tốt, khi tiếp xúc với lửa trong một thời gian dài sản phẩm mới bắt đầu bị co lại và không dẫn, bắt lửa.
3. Ưu và nhược điểm của xốp chống nóng EPS
3.1. Ưu điểm
- Có khả năng cách nhiệt, chống nóng.
- Trọng lượng sản phẩm nhẹ, thi công dễ dàng, nhanh chóng.
- Giá thành rẻ, thân thiện với môi trường, an toàn cho sức khỏe người sử dụng và không chứa các tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.
3.2. Nhược điểm
- Hệ số dẫn nhiệt quả sản phẩm khá cao nên khả năng chống nóng chưa thật sự hiệu quả.
- Khả năng chống thấm nước không tốt, do đó không nên sử dụng cho những khu vực chân tường tiếp xúc hoặc các công trình vệ sinh.
- Sản phẩm không có khả năng chịu lực nén, dễ nứt bể trong quá trình thi công.
- Độ bền sản phẩm không cao, những hạt xốp khi bị côn trùng gặm nhấm thường rớt xuống nhà gây bụi bẩn, khó chịu.
4. Ứng dụng của xốp chống nóng EPS
- Ứng dụng trong kho lạnh, hầm đông, hầm nước đá.
- Các loại ống bảo ôn.
- Dùng để đổ sàn bê tông cho các tòa nhà hoặc có thể được sử dụng để lót, ốp tường, sàn, trần nhà nhằm mục đích cách nhiệt, cách âm.
- Chống sốc, chống rung, cho các đồ dùng, thiết bị điện tử.
- Cách âm, cách nhiệt cho hệ thống điều hòa của các công trình điện lạnh.
5. Xưởng sản xuất xốp chống nóng EPS – A1 Việt Nam
Với dây chuyền máy móc hiện đại, tiên tiến, xưởng sản xuất xốp EPS A1 Việt Nam đang mang đến cho khách hàng sản phẩm xốp chống nóng EPS cao cấp với giá rẻ nhất. Nếu bạn có nhu cầu mua xốp chống nóng EPS thì còn chần chừ gì mà chọn ngay xưởng sản xuất A1 Việt Nam của chúng tôi.
Trên đây là những thông tin chi tiết về sản phẩm xốp chống nóng EPS cũng như tính năng nổi bật, để được tư vấn và báo giá, xin vui lòng liên hệ lại ngay với A1 Việt Nam theo các thông tin sau:
- Điện thoại: 0886.345.688 (zalo)
- Email: a1vietnamcompany@gmail.com
- Địa chỉ: 2/2/512 Nguyễn Văn Linh, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
⭐ Từ khóa liên quan: xốp chống nóng eps, xốp chống nóng eps amazon, xốp chống nóng eps an, xốp chống nóng eps anh, xốp chống nóng eps and diluted eps, xốp chống nóng eps bán, xốp chống nóng eps buildings, xốp chống nóng eps báo giá, chống nóng eps bê tông, xốp chống nóng eps bọt, xốp chống nóng eps bằng, xốp chống nóng eps có tốt không, EPS heat resistant foam, EPS耐热泡棉, EPS耐熱フォーム, EPS 내열성 폼