Gỗ MDF là vật liệu công nghiệp phổ biến trong sản xuất nội thất hiện nay, được xem là lựa chọn thay thế gỗ tự nhiên cho các dự án xây dựng như chung cư, nhà phố. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm, độ bền và mức giá của gỗ MDF để hiểu rõ hơn về loại vật liệu này.
Mục lục
Ván gỗ MDF là gì?
MDF là viết tắt của Medium Density Fiberboard hay là ván sợi mật độ trung bình. Tuy nhiên, trong thực tế, MDF là thuật ngữ dùng chung cho ba loại sản phẩm ván ép bột sợi có đặc điểm về tỷ trọng trung bình và độ cứng cao.
Để phân biệt ba loại này, người ta thường dựa vào các thông số về độ dày, thông số cơ vật lý, và cách xử lý bề mặt của tấm ván. Cấu tạo của ván MDF bao gồm bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ như chống mối mọt và chống mốc, cùng với bột độn vô cơ.
Phân loại gỗ MDF
Gỗ MDF được phân loại thành hai dạng chủ yếu:
Gỗ MDF thường
Gỗ MDF thường có màu sắc tương tự như màu tự nhiên của gỗ và thường được phủ thêm lớp sơn PU, Melamine, hoặc Laminate để tăng tính thẩm mỹ. Với tuổi thọ bền và giá thành hợp lý, gỗ MDF thường được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nội thất.
Gỗ MDF lõi xanh chống ẩm
Gỗ MDF lõi xanh chống ẩm, hay còn gọi là HMR (High Moisture Resistance), thường được sản xuất từ các loại gỗ nhập khẩu từ Thái Lan, Malaysia. Loại gỗ này có khả năng chống mối mọt và chống ẩm mốc vượt trội, đáp ứng các tiêu chí cao về tính thẩm mỹ và kỹ thuật. Với những đặc tính xuất sắc về chống mối mọt và ẩm, gỗ MDF lõi xanh chống ẩm là lựa chọn lý tưởng cho các sản phẩm yêu cầu chất lượng cao, đặc biệt là trong điều kiện khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam.
Ưu nhược điểm của gỗ MDF
Ưu điểm
- Phù hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm của Việt Nam, không bị cong vênh, mối mọt và co ngót sau thời gian sử dụng.
- Thuận lợi cho quá trình gia công và thi công nội thất do bề mặt phẳng, nhẵn và mịn màng.
- Thân thiện với môi trường vì nguồn gốc từ cành cây hoặc gỗ vụn tự nhiên.
- Tính thẩm mỹ cao với khả năng kết hợp với các loại vật liệu khác như Veneer, Melamine, Laminate, Acrylic.
- Phổ biến trên thị trường, dễ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Nhược điểm
- Không có độ dẻo dai tốt như gỗ tự nhiên.
- Dễ bị thấm nước do kết cấu.
- Không thể điêu khắc và tạo hình giống như các loại gỗ tự nhiên khác.
- Độ dày giới hạn, cần ghép nhiều tấm ván MDF lại nếu muốn sản xuất các sản phẩm dày dặn.
Cách phân biệt các loại ván gỗ công nghiệp MDF – MFC – HDF
Rất khó để phân biệt giữa các loại cốt gỗ MDF, HDF và MFC khi chúng đã được xử lý thành phẩm với việc dán cạnh, phủ sơn. Tuy nhiên, bạn có thể áp dụng một mẹo nhỏ bằng cách khi thợ mộc khoan để lắp ray hoặc bản lề, bạn có thể quan sát kĩ bên trong để nhận biết loại cốt gỗ hoặc tham khảo bảng dưới đây:
Thuộc tính | Ván gỗ MFC | Ván gỗ MDF | Ván gỗ HDF |
Tên viết tắt | Melamine Face Chipboard (MFC) | Medium Density Fiberboard (MDF) | High Density Fiberboard (HDF) |
Loại gỗ | Gỗ ván dăm | Gỗ ép có tỷ trọng trung bình. | Ván gỗ ép có tỷ trọng gỗ cao |
Nguyên liệu | Các loại gỗ rừng trồng ngắn ngày | Các loại gỗ vụn, nhánh cây | Bột gỗ tự nhiên sấy khô |
Chất liệu phủ bề mặt | Chỉ có thể phủ Melamine | Cốt gỗ MDF chưa được phủ bề mặt. Phụ thuộc vào nhu cầu mà có thể lựa chọn sơn bệt, phủ Veneer, Melamine, Laminate, Acerylic. | Sơn bệt, phủ Veneer, melamine, laminate, acrylic. |
Độ dày tiêu chuẩn | 18mm, 25mm | 9mm, 12mm, 15mm | 3mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm |
Quy trình sản xuất | Đưa cây gỗ vào máy băm, trộn với keo và ép dưới áp suất, phủ lớp Melamine | Đưa gỗ vụn vào máy nghiền, trộn với keo và bột độn, ép dưới áp suất | Luộc và sấy khô bột gỗ, trộn với chất phụ gia và ép dưới áp suất |
Phân loại | Bao gồm: MFC thường và MFC chống ẩm | Bao gồm: Gỗ MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm | Bao gồm cả siêu chống ẩm và siêu chống ẩm màu đen. |
Khả năng chống ẩm | Khả năng chống thấm thấp so với loại thông thường | Khả năng chống thấm thấp so với loại thông thường | Khả năng chống ẩm tốt nhất |
Tuổi thọ | 10 – 15 năm | 10 – 15 năm | Cao hơn |
Nhược điểm | – Chịu nước thấp – Màu sắc vân gỗ không chân thực – Độ bền chống mài mòn và chống xước kém. | – Có thể bị mẻ cạnh – Hạn chế độ dày – Có thể chứa Formaldehyde | – Giá cao – Gỗ HDF tiêu chuẩn khó phân biệt bằng mắt thường. – Nặng hơn các loại ván gỗ khác |
Ứng dụng | Ván gỗ MFC được sử dụng cho sản xuất nội thất, từ bàn làm việc đến tủ bếp. | Phù hợp cho sản phẩm nội thất nhà ở, công trình | Phù hợp cho sản phẩm nội thất thương mại, trường học, bệnh viện |
Giá bán | Cao hơn ván gỗ MDF và MFC đáng kể | Thấp hơn ván gỗ HDF và MFC | Thấp hơn ván gỗ HDF và MDF |
5 loại lớp phủ bề trên mặt gỗ MDF
Melamine
Hợp chất công nghiệp được tổ hợp thành một cấu trúc không trùng lặp nhờ vào sự kết dính của chất tạo bề mặt. Melamine, với khả năng tạo ra các bề mặt giả gỗ, có thể có nhiều tông màu khác nhau từ đơn sắc đến các mẫu vân gỗ. Cấu trúc của lớp phủ melamine thường gồm ba lớp:
- Lớp bên trong (C), còn được gọi là lớp giấy, chịu trách nhiệm tạo độ dày và độ cứng phù hợp cho bề mặt.
- Lớp ở giữa (B) đóng vai trò tạo màu sắc và các mẫu vân gỗ, nhằm nâng cao tính thẩm mỹ của bề mặt gỗ.
- Lớp bên ngoài cùng (A) có nhiệm vụ bảo vệ, chống xước, chống ẩm hoặc có thể cung cấp tính năng cách âm cơ bản cho sản phẩm.
Laminate
Laminate hay còn được biết đến với tên High-pressure laminate (HPL) là một loại hợp chất với khả năng chống nước và chống lửa tốt, kết hợp với bề mặt sang trọng. Đặc tính này làm cho laminate thường được sử dụng để phủ lên các bề mặt gỗ công nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất nội thất và thiết kế cửa gỗ có giá thành phù hợp.
Laminate không chỉ có khả năng chịu va đập mạnh mẽ, chống xước và chống ăn mòn, mà còn có màu sắc đa dạng và phong phú hơn so với melamine. Các hoa văn 3D cũng đang thay đổi diện mạo của các lớp phủ.
Với những đặc điểm cơ bản này, laminate mang lại những đặc tính đặc biệt cho sản phẩm, bao gồm:
- Thân thiện với môi trường.
- Có khả năng uốn cong theo hình dáng của sản phẩm.
- Bề mặt dễ dàng vệ sinh và lau chùi.
- Khả năng chống phai màu và chống xâm nhập của mối mọi và hóa chất.
- Khó trầy xước, chống va đập và chịu lửa cũng như nước.
- Khả năng chống nước và ăn mòn tĩnh điện tốt.
Veneer
Veneer là gỗ tự nhiên được lạng thành lớp mỏng để phủ lên các lớp gỗ công nghiệp. Các tấm lạng này có độ mỏng cực kỳ và được xử lý một cách chuyên nghiệp để tạo ra sản phẩm chất lượng.
Sự đa năng của veneer là điều nổi bật, với khả năng dán lên hầu hết các bề mặt gỗ khác nhau như gỗ MDF, các loại ván dán, gỗ ghép thanh, ván dăm, để tạo ra các sản phẩm cửa gỗ công nghiệp có tính thông phòng, không kém phần tự nhiên.
Các điểm đặc biệt của veneer bao gồm:
- Thân thiện với môi trường.
- Có khả năng tạo ra các đường cong, điều chỉnh phù hợp với từng sản phẩm.
- Chi phí đầu tư thường tiết kiệm hơn nhiều so với gỗ tự nhiên.
- Veneer có khả năng chống mối mọt và cong vênh tốt hơn so với gỗ tự nhiên.
Với những ưu điểm này, việc sử dụng veneer để phủ lên các loại gỗ công nghiệp là một lựa chọn không hề tồi cho các sản phẩm nội thất và cửa gỗ công nghiệp.
Acrylic
Acrylic được biết đến với đặc tính sáng bóng và hiện đại là một loại bề mặt phủ (còn được gọi là nhựa trong suốt hoặc kính thủy tinh). Acrylic có thể có trong suốt hoặc nhiều màu sắc khác nhau.
Ưu điểm của Acrylic bao gồm:
- Đa dạng màu sắc.
- Ánh sáng đẹp và hiện đại.
- Nhẹ nhàng.
- Dễ dàng tạo hình.
- Bền bỉ, khó vỡ khi chịu tác động vật lý.
- Bề mặt phủ acrylic có nhiều màu sắc đa dạng.
- Bề mặt ván gỗ phủ Acrylic cũng có nhiều màu sắc từ trẻ trung đến sang trọng.
Acrylic với độ bền bề mặt sáng bóng và hiện đại, đang trở thành lựa chọn phổ biến trong lĩnh vực nội thất tại Việt Nam và được ứng dụng rộng rãi.từ những thiết kế đơn giản như kệ tivi đến những công trình phức tạp như tủ áo, tủ bếp…
Bề mặt sơn bệt
Sơn bệt là loại sơn được sử dụng để xử lý bề mặt gỗ, giúp cho bề mặt trở nên phẳng, mịn và bền bỉ hơn. Cơ bản, sơn bệt sẽ làm mất đi các đường vân gỗ và màu sắc ban đầu của gỗ, bất kể là gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp.
Sơn bệt có sẵn trong nhiều màu sắc khác nhau, cho phép bạn sơn bất kỳ tông màu nào cho nội thất của mình. Từ màu đen, trắng, xanh, đỏ, vàng, tím… Các sản phẩm gỗ nội thất sơn bệt phù hợp với mọi không gian, từ phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, cửa hàng, showroom đến phòng triển lãm.
Báo giá gỗ MDF mới nhất
Giá của gỗ công nghiệp MDF thường biến đổi tùy theo kích thước, chất liệu phủ lên bề mặt, loại gỗ MDF và kích thước cụ thể mà khách hàng chọn.
Dưới đây là bảng giá gỗ công nghiệp MDF mới nhất được cung cấp bởi A1 Việt Nam. Để biết thông tin chính xác và chi tiết về giá của từng loại gỗ MDF, vui lòng liên hệ A1 Việt Nam.
Bảng báo giá thi công nội thất nhà phố từ gỗ công nghiệp MDF. | ||||
Sản phẩm | ĐVT | MDF (Melamine-faced always) thường được sử dụng, thay đổi vật liệu chỉ là việc thay đổi cánh | ||
Bề mặt Melamine | Bề mặt Sơn/Laminate | Bề mặt Acrylic | ||
Tủ tivi | md | 1,970,000 | 2,120,000 | 2,350,000 |
Tủ giày | m2 | 3,140,000 | 3,540,000 | 4,090,000 |
Tủ bếp trên | md | 2,490,000 | 2,840,000 | 3,400,000 |
Tủ bếp dưới | md | 3,100,000 | 3,450,000 | 3,900,000 |
Giường ngủ | cái | 5,780,000 | Không Sơn | Không Acrylic |
Bàn phấn | cái | 2,930,000 | 3,050,000 | 3,200,000 |
Tủ đầu giường | cái | 1,680,000 | 1,780,000 | 1,900,000 |
Tủ áo | m2 | 3,000,000 | 3,400,000 | 4,000,000 |
Bảng báo giá thi công nội thất phòng ngủ từ gỗ công nghiệp MDF | |||||
Sản phẩm | Kích thước tiêu chuẩn | ĐVT | Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm | ||
MDF (Melamine-faced always) thường được sử dụng, thay đổi vật liệu chỉ là việc thay đổi cánh | |||||
Bề mặt Melamine | Bề mặt Sơn | Bề mặt Acrylic | |||
Giường ngủ | 1600 x 2000 | cái | 4,390,000 | Không Sơn | Không Acrylic |
Hộc kéo | cái | 4,990,000 | 5,240,000 | 7,500,000 | |
Bàn phấn | 1000 x 500 x 750H | cái | 2,800,000 | 3,010,000 | 3,200,000 |
Tủ đầu giường | 450 x 400 x 500H | cái | 1,180,000 | 1,270,000 | 1,850,000 |
Bàn làm việc | 1200 x 600 x 750H | md | 2,550,000 | 2,720,000 | 3,310,000 |
Tủ áo | 2000 x 600 x 2600H | m2 | 2.400,00 | 2,700,000 | 3,650,000 |
Bảng báo giá thi công nội thất bếp từ gỗ công nghiệp MDF lõi xanh chống ẩm | |||||
SP | Kích thước | ĐVT | MDF | ||
Melamine | Melamine + Sơn | Acrylic | |||
Tủ Bếp Trên | Sâu 350 x cao 800 | md | 2,300,000 | 2,530,000 | 3,450,000 |
Tủ Bếp Dưới | 600 x 900 | md | 2,600,000 | 2,950,000 | 3,750,000 |
Lưu ý rằng mức giá có thể biến đổi tùy theo thời gian và từng thương hiệu/ đơn vị sản xuất gỗ MDF.
Giải pháp keo dán gỗ MDF tốt nhất
Keo Tosseal 128
Keo Tosseal 128 thuộc dòng keo trám silicone một thành phần và được xem là loại keo tầm trung. Khi tiếp xúc với độ ẩm trong không khí, sản phẩm này sẽ tự tạo thành một lớp chất bịt kín có độ bền cao. Keo này được sử dụng để bịt kín và trám trét trên nhiều loại chất nền khác nhau như sắt, nhôm, kính, gỗ và các vật liệu khác.
Ngoài ra, keo Tosseal 128 còn có các ưu điểm sau:
- Độ bám dính và độ bền cao, giúp đảm bảo tính ổn định của liên kết.
- Tạo ra một lớp bịt kín lâu dài, ngay cả trong điều kiện thời tiết không tốt.
- Khả năng chống lại tia cực tím, bảo vệ bề mặt được trám trét khỏi tác động của ánh nắng mặt trời.
- Thời gian khô nhanh, giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình làm việc.
- Tính linh hoạt phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi tính linh hoạt cao.
Keo Tosseal 168
Keo Tosseal 168 là giải pháp được xem là hiệu quả nhất trong việc dán dán gỗ MDF trong ngày nay. Sản phẩm này thuộc dòng keo silicone trung tính một thành phần. Với chất lượng cao và khả năng khô nhanh ở nhiệt độ phòng khi tiếp xúc với độ ẩm trong không khí, nó không gây ra mùi khó chịu trong quá trình sử dụng. Mặc dù điều này làm tăng giá thành của sản phẩm, nhưng cũng đảm bảo hiệu suất và trải nghiệm sử dụng tốt nhất.
Ưu điểm của keo Tosseal 168 bao gồm:
- Độ bám dính của sản phẩm này tuyệt vời trên nhiều loại vật liệu như sắt, kính, kim loại, gỗ, composite, nhựa và nhiều vật liệu xây dựng khác.
- Đặc tính vượt trội về độ bám dính, độ bền và độ đàn hồi cao.
- Không chứa acid nên không gây ăn mòn kim loại, và có khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp vượt trội.
- Sản phẩm này có khả năng chống thấm nước và chịu thời tiết khắc nghiệt một cách ấn tượng.
Hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu được gỗ MDF là gì. Nếu bạn đang quan tâm đến việc tìm kiếm địa chỉ mua keo dán gỗ MDF chắc chắn với giá cả tốt, hãy lưu ngay địa chỉ của A1 Việt Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi là đại lý phân phối keo dán gỗ chính hãng, cam kết đảm bảo giá cả và chất lượng theo tiêu chuẩn cao.